Chào Luật sư, tôi có một vướng mắc liên quan đến bảo hiểm muốn bên Cty Luật Kỷ Nguyễn hỗ trợ. Tôi mới bị tai nạn giao thông về xe máy bây giờ đang tiến hành làm bên hồ sơ bảo hiểm bồi thường. Hồ sơ này bao gồm những gì ? Bản sao biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn do tôi hay bên bảo hiểm có trách nhiệm thu thập.
Khi đã đầy đủ hồ sơ thì sau bao lâu tôi nhận được khỏan thanh tóan bồi thường. Tôi cảm ơn!
Trả lời
1. Cơ sở pháp lý.
Thông tu 22/2016/TT-BTC
2. Luật sư trả lời.
Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Kỷ Nguyễn . Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về trách nhiệm lập hồ sơ bồi thường.
Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 22/2016/TT_BTC thì Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với chủ xe cơ giới, người bị thiệt hại, cơ quan công an và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn giao thông để lập Hồ sơ bồi thường.
Hồ sơ bồi thường bao gồm các tài liệu sau:
1. Tài liệu liên quan đến xe, lái xe (Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):
a) Giấy đăng ký xe.
b) Giấy phép lái xe.
c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tuỳ thân khác của lái xe.
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về người (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm), tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
a) Giấy chứng thương.
b) Giấy ra viện.
c) Giấy chứng nhận phẫu thuật.
d) Hồ sơ bệnh án.
đ) Giấy chứng tử (trong trường hợp nạn nhân tử vong).
3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản:
a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra do chủ xe thực hiện tại các cơ sở do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định hoặc được sự đồng ý của doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
4. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này):
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn.
b) Sơ đồ hiện trường, bản ảnh (nếu có).
c) Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến tai nạn.
d) Thông báo sơ bộ kết quả Điều tra ban đầu vụ tai nạn giao thông.
đ) Các tài liệu khác có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có).
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền không có các tài liệu quy định tại Khoản 4 Điều này và thiệt hại xảy ra ước tính dưới 10 triệu đồng, hồ sơ bồi thường phải có các tài liệu quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này và các tài liệu sau:
a) Biên bản xác minh vụ tai nạn giữa doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra tai nạn. Biên bản xác minh vụ tai nạn phải có các nội dung sau:
– Thời gian, địa Điểm xảy ra tai nạn;
– Thông tin do chủ xe cơ giới hoặc lái xe gây tai nạn, nạn nhân hoặc đại diện của nạn nhân, các nhân chứng tại địa Điểm xảy ra tai nạn (nếu có) cung cấp. Các đối tượng cung cấp thông tin phải ghi rõ họ tên, số chứng minh thư, địa chỉ;
– Mô tả hiện trường vụ tai nạn và thiệt hại của phương tiện bị tai nạn (kèm theo bản vẽ, bản ảnh).
b) Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.
c) Các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có).
Thứ hai, thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 15 Thông tư 22/2016/TT_BTC quy định về thời hạn yêu cầu, thanh tóan và khiếu nại bồi thường, cụ thể:
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới là 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), chủ xe cơ giới phải gửi thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu quy định trong hồ sơ yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới cho doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới và không quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
4. Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.
5. Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường. Quá thời hạn trên quyền khởi kiện không còn giá trị.
Như vậy, thời hạn thanh toán bồi thường là 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ và không quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
1/ Bảo Hiểm bắt buộc: 66.000 đ/năm (công an kiểm tra phần này đây)
Là trách nhiệm dân sự với bên thứ 3 (người bị mình tông vào)
Quyền lợi này thay chủ xe bồi thường cho bên thứ 3 nếu lỡ ko may họ phải nằm viện điều trị thương tật hoặc tử vong.
Quyền lợi này thay chủ xe bồi thường thiệt hại về tài sản cho bên thứ 3 (cụ thể là xe của họ)
2️ Bảo Hiểm tự nguyện:10.000 đ đến 20.000vnd /năm
Là quyền lợi cho 2 người ngồi trên xe nhé!
Mức trách nhiệm: 5-10 triệu /người
Bồi thường tổn thất về người: ví dụ thương tật phải điều trị tại bệnh viện, hoặc tử vong -> tối đa: 10 triệu /người .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi: …(Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường) …
Tên tôi là:………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Theo Quyết định/Bản án số: … ngày … tháng … năm … của …về việc …, Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm sức khỏe
Chi phí đi chữa trị:…………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng):……
…………………………………………………………………………….
Giá trị tài sản khi mua:……………………………………………..
………………………………………………………………………………
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:………………………………….
…………………………………………………………………………….
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): …
…………………………………………………………………………..
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:……………………………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại khác (nếu có)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(Kèm theo tài liệu chứng minh – nếu có)
4. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
….., ngày … tháng … năm …….
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trân đây là nội dung Tư vấn và biểu mẫu Cty Luật Kỷ Nguyễn Chia sẽ ,
Nếu có thắc mắc xin liên về hotlife 0888 584 575 để được tư vấn chi tiết hơn.

